• 0937 687 994 hoặc 0983 783 957 (Zalo)
  • vxdvietnam@gmail.com

Ván phủ phim 18mm

Trọng lượng 36.5 kg
Kích thước 2440 x 1220 x 18 mm

Tình trạng

Hotline 0983 783 957
Mã: P001 Danh mục: Từ khóa:

Ván Phủ Phim có tính năng và công dụng như sau:

Ván phủ phim (Film Faced Plywood, WBP Film Faced Plywood), ván phủ phim cao cấp hay còn có các tên gọi như ván coffa phủ film, ván ép cốp pha phủ phim, cốp pha phim, ván bê tông phủ phim, coppha phủ film, ván khuôn phủ phim, ván cốp pha xây dựng phủ film. có người gọi là ván phủ phim  đen..v…v.. tất cả là ván ép phủ phim. Từ chuyên môn là ván khuôn đúc bê tông hay Cốp pha, (trong nhiều tài liệu chuyên môn, nó thường được gọi là hệ ván khuôn gồm cả thành phần chịu lực lẫn ván khuôn, với cách hiểu theo nghĩa rộng của từ này). Khuôn đúc bê tông còn được người Việt gọi là Cốp pha, do bắt nguồn từ tiếng Pháp là Coffrage, còn tiếng Anh gọi là Form-work (khuôn công tác). Khuôn đúc bê tông là thiết bị thi công xây dựng, dùng để đúc tạo nên kết cấu bê tông và bê tông cốt thép. Nó được sử dụng làm ván mặt cốp pha trong các công trình xây dựng cao cấp như khách sạn, chung cư cao tầng, biệt thự, công trình công nghiệp, đường hầm giao thông, lót sàn container, lót sàn tàu biển v.v.v

Đặc điểm Ván Phủ Phim:

     – Mặt ván phẳng không thấm nước và vữa bê tông giúp bề mặt bê tông hoàn thiện bằng phẳng, không cần tô trát vữa.
     – Trọng lương nhẹ, dễ di chuyển, dễ cưa cắt, dễ lắp đặt giúp giảm chi phí nhân công, giảm thời gian thi công.
     – Tái sử dụng nhiều lần, hiệu quả kinh tế cao, sử dụng được 7-12 nước, tuỳ thuộc vào nhà thi công và sự cẩn thận của người thợ có thể ván chỉ mòn đi mà không bung..
   –  Chịu lực vượt trội, đáp ứng được an toàn tuyệt đối trong xây dựng
   – Dễ vận chuyển, liên kết dễ dàng, không gây ô nhiểm cho môi trường

Công Dụng Ván Phủ Phim

– Nó được sử dụng làm ván mặt cốp pha trong các công trình xây dựng cao cấp như khách sạn, chung cư cao tầng, biệt thự, công trình công nghiệp, đường hầm giao thông,

– Lót sàn container, lót sàn tàu biển v.v.v

– Sàn sân khấu tổ chức sự kiện

– Sử dụng Ván ép phủ film cao cấp sẽ giảm chi phí xây dựng, đồng thời làm tăng uy tín nhà thầu đối với chủ nhà hoặc chủ đầu tư đòi hỏi chất lượng  và thẩm mỹ cao.

– Nhờ lợi thế tận dụng được nguồn nguyên liệu tự có và nhân công giá rẻ, cùng với công nghệ hiện đại, sản phẩm ván phủ phim của chúng tôi có lợi thế về giá hơn hẳn so với các sản phẩm khác.

“Xem thêm các thông số kỹ thuật và công dụng phía dưới”

Liên hệ:       CÔNG TY TNHH VÁN XÂY DỰNG VIỆT NAM

 Điện Thoại:  0983 783 957 (zalo)   hoặc 0937 687 994 (zalo)

 Email:          vxdvietnam@gmail.com

 

van-phu-phim,ván cốp pha phủ phim, ván ép phủ phim, ván phủ phim
Ván Phủ phim có bề mặt láng bóng
van-phu-phim-viet-nam
Ván phủ phim, ván khuôn luôn có sẵn
ván phủ phim, ván ép phủ phim, ván khuôn, van phu phim
Ván Phủ Phim làm khuôn đúc bê tông

Thông Số Kỹ Thuật Ván Phủ Phim 18mm

Kích thước (dài × rộng): 1220mm x 2440mm

– Chiều dày: 12mm, 15mm, 18mm±0.5

– Gỗ ruột : cây cao su, bạch đàn, gỗ rừng trồng

– Loại gỗ :    AA

– Lực ép:     155 tấn/m2

– Số lần ép nóng:   02

– Số lần ép nguội: 01

– Loại keo : Keo chống thấm nước WBP (Water Boiled Proof) Melamin và Phenol

– Xử lý 4 cạnh : Sơn keo chống thấm nước

– Loại phim : Dynea màu đen nhập khẩu Singapore và Malaysia.

– Độ ẩm : < 12%

– Tỷ Trọng: 665kg/m3

– Trọng lượng:

Trọng lượng tấm ván dày 18mm . 33~34(±1)kg/tấm tuỳ thuộc vào loại gỗ nguyên liệu

Trọng lượng tấm ván dày 15mm . 27~29(±1)kg/tấm tuỳ thuộc vào loại gỗ nguyên liệu

Trọng lượng tấm ván dày 12mm . 22~23(±1)kg/tấm

– Mô đun đàn hồi uốn theo :

       + Chiều dọc : 6100Mpa

       +Chiều ngang: 5310Mpa

– Số lần tái sử dụng: Từ 8 – 15 lần

Tham khảo thêm về tên gọi, quy trình sản xuất, tính năng, công dụng của Ván Phủ Phim 18mm, 15mm, 12mm

Ván ép phủ Film (Film Faced Plywood, WBP Film Faced Plywood): Đây là hàng công nghệ mới, dùng trong các công trình xây dựng cao cấp. Bề mặt phủ một lớp Film màu đen hoặc nâu, các lớp ruột được dán với nhau bằng keo chịu nước WBP trong quá trình ép nhiệt.

Các yếu tố nào ảnh hưởng đến chất lượng Ván Phủ Phim? Chúng tôi xin giới thiệu một số thông tin như sau để các anh/chị tham khảo thêm.

A. GIỚI THIỆU CHUNG

Tên tiếng Anh: Film Faced Plywood, WBP Film Faced Plywood, Formwork Plywood, Concrete Plywood

Tên tiếng Việt: Ván phủ phim, ván ép cốp-pha, ván đen, ván phim, ván coffa film, ván cốp pha xây dựng,

Tên khác: Ván  khuôn, Ván làm khuôn đúc Bê Tông, ván cốp pha phim, van phu phim xây dựng

Là loại ván ép chịu nước chuyên dùng làm cốp-pha trong ngành xây dựng, lót sàn cotainer, tàu biển.

B. THÀNH PHẦN

Ván ép phủ Film (Film Faced Plywood, WBP Film Faced Plywood): Đây là hàng công nghệ mới, dùng trong các công trình xây dựng cao cấp. Bề mặt phủ một lớp Film màu đen hoặc nâu, các lớp ruột được dán với nhau bằng keo chịu nước trong quá trình ép nhiệt.

Ưu điểm

Nhẹ, dễ lắp đặt, tháo dỡ

Láng, không cần tô sau khi đổ bê-tông

Tái sử dụng nhiều lần

Kích thước chung :

Chiều dày: 12-15-18mm

Kích thước Rộng x Dài: 1220mm x 2440mm

1. Keo Kết Dính làm Ván Phủ Phim:

Đây là yếu tố quan trọng nhất quyết định ván có chịu được nước trong quá trình xây dựng hay không.

Có 3 loại chính:

Keo Phenolic : chịu được nước sôi ít nhất 12 giờ. Lực liên kết giữa các lớp gỗ tốt.

Keo Melamine : chịu được nước sôi trong 4 giờ

Keo MR (Urea formaldehyde) : Rất ít khi sử dụng nguyên chất mà thường trộn với Melamine theo tỷ lệ như sau:

12 % Melamine và 88% MR

15% Melamine và 85% MR

Loại này khá phổ biến ở thị trường Việt Nam.

Khi cắt tấm ván để đúc cột hoặc đà, nước thấm vào có làm hư ván hay không là do keo. Nếu nhà sản xuất không dùng 100% keo Phenolic, các lớp gỗ sẽ bong ra sau 2-3 lần đổ bê-tông. ( một số ván nhập khẩu từ Trung Quốc có hiện tượng rỗng ruột)

 2. Ruột ván & Ép nhiệt, thời gian ép:

Đây là yếu tố quyết định độ bền và khả năng chịu lực.

Có 3 loại nguyên liệu chính để làm ruột: gỗ cứng nhiệt đới, sơ dừa và Bạch Dương. Hai loại gỗ cứng nhiệt đới và sơ dừa giá rất cao, không phổ biến tại Việt Nam. Thường sử dụng gỗ cao su, điều, cây tràm, bạch đàn có sẵn

Chất lượng ruột có 3 loại:

Loại A: nối tối đa 4 tấm theo chiều dài. Gỗ sấy trong 20 phút, ép nguội 1 giời, ép nhiệt 30 phút, chịu lực tốt, ít bị rỗng ruột (bộng).

Loại B: nối tối đa 8 tấm theo chiều dài. Gỗ sấy trong 10 phút, ép nhiệt 10 phút.

Loại C: không giới hạn mối nối. Gỗ sấy trong 10 phút, ép nhiệt 10 phút, ruột có rất nhiều lổ rỗng.

Quá trình sấy và ép nhiệt vừa tăng độ kết dính của keo vừa tăng độ chịu lực của tấm ván.

Lực ép ruột ván : Tối thiểu 120 tấn/m2.

3.Chà Nhám Ván Phủ Phim.

Đây là công đoạn quan trọng quyết định bề mặt ván có phủ phim được hay không, các khuyết tật như rộp, ngưng tụ khí trong quá trình ép, bong tróc bề mặt sau khi ép.

Giấy nhám tiếng Anh được gọi là Glasspaper chúng là một dạng giấy mài mòn vật liệu gắn liền với bề mặt của nó (cụ thể ở đây là bề mặt gỗ). Chúng được sử dụng để loại bỏ một lượng nhỏ vật liệu thô từ bề mặt gỗ, giúp làm cho bề mặt mịn màng hơn làm nền cho các công đoạn gia công tiếp theo trong 1 quá trình sản xuất.

Hai mặt ván phải được chà nhám trước khi phủ phim, độ phẳng tuỳ thuộc quy định của từng nhà máy, càng phẳng thì ép phim càng đẹp, trơn láng.

 4. Giấy Film Trong Ván Phủ Phim:

Là màng giấy hoặc nhựa mỏng tạo độ láng, hạn chế trầy xước mặt ván, trước khi phủ lên ván qua quá trình ép nhiệt phải giữ trong kho lạnh.

Có 2 màu:

Film nâu : chủ yếu được nhập khẩu từ Phần Lan, malaysia, singapore. Đây là nước xuất khẩu Film dùng làm cốp-pha hàng đầu thế giới.

Film đen : trên thị trường chủ yếu dùng Film đen sản xuất tại Trung Quốc, malaysia

Chất lượng Film nâu và Film đen khác nhau, do đó ảnh hưởng đến chất lượng mặt ván.

C. CÁCH THỬ CHẤT LƯỢNG VÁN ÉP PHỦ FILM:

Nếu để nguyên tấm ván, ta khó có thể phân biệt chất lượng bằng mắt thường. Bên cạnh kiểm định bằng những phương tiện hiện đại, cách đơn giản để kiểm tra chất lượng ván phủ phim là:

Kiểm tra chất lượng ruột : xẻ tấm ván, nếu thấy có nhiều lổ rỗng thì ruột là loại B hoặc C

Kiểm tra chất lượng keo : Luộc trong nước sôi 5 giờ. Nếu các lớp gỗ và Film bong ra thì keo không phải là keo Phenolic

Phân biệt gỗ cứng và gỗ mềm: Nếu ván được làm bằng gỗ cứng sẽ có những thông số như sau:

Tỷ trọng 600-650kg/m3

Trọng lượng tấm ván dày 18mm > 33 kg

Trọng lượng tấm ván dày 15mm > 28 kg

Trọng lượng tấm ván dày 12mm > 22 kg

(Những loại ván cùng quy cách có xuất xứ Trung Quốc thường nhẹ hơn nhiều)

D. BẢO QUẢN CỐP PHA PHỦ FILM

Không để cốp pha trượt hoặc rơi từ trên cao xuống

Làm khô bề mặt cốp pha trước khi cất

Để cốp pha nằm trên bề mặt sàn

Làm sạch cả 2 mặt cốp pha sau khi sử dụng

Tra dầu sau 3-4 lần sử dụng.

Trét vữa vào các lỗ đinh. Có thể dùng sơn chống rỉ trét vào các lỗ hoặc cạnh sau khi cắt

Sản xuất theo yêu cầu của Nhà thầu thi công, nhằm làm giảm nhân công về việc cưa cắt cho các nhà thầu, tránh sự hư hao sản phẩm, để đạt được tính năng cũng như thời gian dùng sản phẩm.

Công ty Ván Xây Dựng Việt Nam luôn thấu hiểu các trăn trở của các nhà thầu đó là giá thành, chất lượng, hình thức thanh toán. Chúng tôi luôn đưa đến quý khách hàng những sản phẩm chất lượng, tái sử dụng nhiều nước, từ đó giảm giá thành, chi phí công trình. Tạo uy tín lâu dài cho các chủ thầu, chủ đầu tư để cùng phát triển. Với định hướng phát triển lâu dài là đồng hành cùng khách hàng và chung tay xây dựng những điều tốt đẹp nhất, Ván ép phủ phim VXD không ngừng nỗ lực cải tiến công nghệ, quy trình bán hàng, đào tạo đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, giàu kinh nghiệm nhằm tạo ra những sản phẩm tinh tế với chất lượng và dịch vụ hoàn hảo

Ván phủ phim 18mm của chúng tôi hiện đã cung cấp gián tiếp hoặc trực tiếp cho các cựa hàng, các nhà thầu lớn tại các quận thành phố HCM như  Quận Bình Thạnh, quận Gò Vấp Thành Phố Hồ Chí Minh, Tân Thuận Quận 7, Khu Đô Thị Nam Saigon, Phú Mỹ Hưng Quận 7, KCN CAT LAI Quận 2, Khu Công Nghệ Cao Quận 9, Cầu sài gòn Thành phố hồ chí Minh, Phú Mỵ Hưng Huyện Củ Chi, Bà Điễm, Ngã tư An Sương. Quận 2, Quận 10, Quận 4, Quận 1, Quận 3, Quận 11, Quận 12,Quận 5, Quận 6, Quận 8,Quận Tân Phú, Quận Tân Bình,Quận Phú Nhuận, Quận Bình Tân, Khu Đô Thị Thủ Thiêm Thành Phố Hồ Chí Minh, Linh Xuân Quận Thủ Đức, Hiệp Bình Chánh Thủ Đức, Linh Chiểu Thủ Đức, Cần Thạnh huyện Cần giờ Tp Hồ Chí Minh, Bình Chánh, BÌnh Mỹ  Củ Chi, Huyện Hóc Môn, Huyện Nhà Bè,Huyện Bình Chánh, Huyện Thủ Thừa Long An, Thành phố Tân An Long An, Đức Hoà Long An,Huệ Đức Long An, Kiến Trường Long an, cần giuộc Long An, Bến Lức, Gò Công Long An,Tân Đức Long An, Thành phố  Vũng Tàu, Huyền trân công chúa Vũng Tàu, Tân Thành Baria, Phú Mỹ Baria, Châu Đức,Huyện Xuyên Mộc, Huyện Long Điền, Khu Công Nghiệp Châu Đức, Khu Công Nghiệp Phú Mỹ, Baria Vũng Tàu, Châu Pha, Mỹ xuân, Phước Bửu Bà Rịa, Long Sơn Thành phố Vũng Tàu,  Núi Bà Đen Tây Ninh, An Tịnh tây Ninh, Gò Dầu Tây Ninh, Nha Trang, Cam Lâm Khánh Hoà, Ninh Hoà, Duong Đông Phú Quốc.  Các thành phố khác như thành phố Rạch Giá Kiên Giang, Thị xã Hà Tiên Tỉnh Kiên Giang, Tp. Cần Thơ, Trà Nóc Cần Thơ, Tp. Cà Mau, Thành phố Bạc Liêu, Tp Vị Thanh Hậu Giang, Tp Tây Ninh, Tx Đồng Xoài, Phước Long Tỉnh Bình Phước , Long Xuyên An Giang,  Châu Đốc An Giang, Hồng Ngự, Sa Đéc Đồng Tháp, Cao Lãnh Tỉnh Đồng Tháp, Mỹ Tho Tiền Giang, Châu Thành, Tp Bến Tre, Long Phú Sóc Trăng. Tỉnh Vĩnh Long, Các công trình nhà máy ở Bình Dương, Bến Cát, Mỹ Phước, Thủ Dầu Một, Nam Tân Uyên Bình Dương, Bắc Tân Uyên Bình Dương Phú Giao Bình Dương,Khu Công Nghiệp Rạch Bắp Bến Cát, Hội Nghĩa Bình Dương, Bình Mỹ Bình Dương, Sóng Thần Bình Dương, Bàu Bàng Bình Dương, VSIP BÌNH DƯƠNG, DĨ AN BÌNH DƯƠNG, Thuận An Bình Dương, Dầu Tiến Bình Dương, Long Thành Đồng Nai, Biên Hoà Đồng Nai, Nhơn Trạch Đồng Nai, Hố Nai Đồng Nai, Giang Điền Trảng Bom, Long Khánh Đồng Nai, Cẩm Mỹ Đồng Nai, Thành Phố Lagi Bình Thuận, Múi Né Bình Thuận, Huyện Đức Linh Bình Thuận, Thị trấn Võ Xu Đức Linh,  Phan Rang, Phan Thiết, Cam Ranh, Gần Sân Bay Cam Ranh( Bãi Dài), Thành phố Đà Lạt Lâm Đồng, Bảo lộc Lâm Đồng, Tx Gia Nghĩa Đắc Nông, Phước Long Bình Phước, Tp Buôn ma thuột tỉnh Đắk Lắk, thành phố Pleiku Gia Lai, Tp Kon Tum, Thành Phố Tuy Hoà Phú Yên (Công trình vincom), Thành Phố Quy Nhơn Bình Định, côn đảo, Châu Đốc An Giang, Đà Nẵng, Tp Tam Kỳ Quang Nam, Tp Quảng Ngãi, Phnom Penh Campuchia, tp Hà Nội, Tp Hoà Bình.

Thông Số Kỹ Thuật Ván Phủ Phim 18mm

Kích thước (dài × rộng): 1220mm x 2440mm

– Chiều dày: 18mm±0.5

– Gỗ ruột : cây cao su, bạch đàn, gỗ rừng trồng

– Loại gỗ :    AA

– Lực ép:     155 tấn/m2

– Số lần ép nóng:   02

– Số lần ép nguội: 01

– Loại keo : Keo chống thấm nước WBP (Water Boiled Proof) Melamin và Phenol

– Xử lý 4 cạnh : Sơn keo chống thấm nước

– Loại phim : Dynea màu đen nhập khẩu Singapore và Malaysia.

– Độ ẩm : < 12%

– Tỷ Trọng: 665kg/m3

– Trọng lượng: 35.64(±1)kg/Tấm

– Mô đun đàn hồi uốn theo :

       + Chiều dọc : 6100Mpa

       +Chiều ngang: 5310Mpa

– Số lần tái sử dụng: Từ 8 – 15 lần

Đánh giá


Chưa có đánh giá nào.

Be the first to review “Ván phủ phim 18mm”

Ván Phủ Phim có tính năng và công dụng như sau:

Ván phủ phim (Film Faced Plywood, WBP Film Faced Plywood), ván phủ phim cao cấp hay còn có các tên gọi như ván coffa phủ film, ván ép cốp pha phủ phim, cốp pha phim, ván bê tông phủ phim, coppha phủ film, ván khuôn phủ phim, ván cốp pha xây dựng phủ film. có người gọi là ván phủ phim  đen..v…v.. tất cả là ván ép phủ phim. Từ chuyên môn là ván khuôn đúc bê tông hay Cốp pha, (trong nhiều tài liệu chuyên môn, nó thường được gọi là hệ ván khuôn gồm cả thành phần chịu lực lẫn ván khuôn, với cách hiểu theo nghĩa rộng của từ này). Khuôn đúc bê tông còn được người Việt gọi là Cốp pha, do bắt nguồn từ tiếng Pháp là Coffrage, còn tiếng Anh gọi là Form-work (khuôn công tác). Khuôn đúc bê tông là thiết bị thi công xây dựng, dùng để đúc tạo nên kết cấu bê tông và bê tông cốt thép. Nó được sử dụng làm ván mặt cốp pha trong các công trình xây dựng cao cấp như khách sạn, chung cư cao tầng, biệt thự, công trình công nghiệp, đường hầm giao thông, lót sàn container, lót sàn tàu biển v.v.v

Đặc điểm Ván Phủ Phim:

     – Mặt ván phẳng không thấm nước và vữa bê tông giúp bề mặt bê tông hoàn thiện bằng phẳng, không cần tô trát vữa.
     – Trọng lương nhẹ, dễ di chuyển, dễ cưa cắt, dễ lắp đặt giúp giảm chi phí nhân công, giảm thời gian thi công.
     – Tái sử dụng nhiều lần, hiệu quả kinh tế cao, sử dụng được 7-12 nước, tuỳ thuộc vào nhà thi công và sự cẩn thận của người thợ có thể ván chỉ mòn đi mà không bung..
   –  Chịu lực vượt trội, đáp ứng được an toàn tuyệt đối trong xây dựng
   – Dễ vận chuyển, liên kết dễ dàng, không gây ô nhiểm cho môi trường

Công Dụng Ván Phủ Phim

– Nó được sử dụng làm ván mặt cốp pha trong các công trình xây dựng cao cấp như khách sạn, chung cư cao tầng, biệt thự, công trình công nghiệp, đường hầm giao thông,

– Lót sàn container, lót sàn tàu biển v.v.v

– Sàn sân khấu tổ chức sự kiện

– Sử dụng Ván ép phủ film cao cấp sẽ giảm chi phí xây dựng, đồng thời làm tăng uy tín nhà thầu đối với chủ nhà hoặc chủ đầu tư đòi hỏi chất lượng  và thẩm mỹ cao.

– Nhờ lợi thế tận dụng được nguồn nguyên liệu tự có và nhân công giá rẻ, cùng với công nghệ hiện đại, sản phẩm ván phủ phim của chúng tôi có lợi thế về giá hơn hẳn so với các sản phẩm khác.

“Xem thêm các thông số kỹ thuật và công dụng phía dưới”

Liên hệ:       CÔNG TY TNHH VÁN XÂY DỰNG VIỆT NAM

 Điện Thoại:  0983 783 957 (zalo)   hoặc 0937 687 994 (zalo)

 Email:          vxdvietnam@gmail.com

 

van-phu-phim,ván cốp pha phủ phim, ván ép phủ phim, ván phủ phim
Ván Phủ phim có bề mặt láng bóng
van-phu-phim-viet-nam
Ván phủ phim, ván khuôn luôn có sẵn
ván phủ phim, ván ép phủ phim, ván khuôn, van phu phim
Ván Phủ Phim làm khuôn đúc bê tông

Thông Số Kỹ Thuật Ván Phủ Phim 18mm

Kích thước (dài × rộng): 1220mm x 2440mm

– Chiều dày: 12mm, 15mm, 18mm±0.5

– Gỗ ruột : cây cao su, bạch đàn, gỗ rừng trồng

– Loại gỗ :    AA

– Lực ép:     155 tấn/m2

– Số lần ép nóng:   02

– Số lần ép nguội: 01

– Loại keo : Keo chống thấm nước WBP (Water Boiled Proof) Melamin và Phenol

– Xử lý 4 cạnh : Sơn keo chống thấm nước

– Loại phim : Dynea màu đen nhập khẩu Singapore và Malaysia.

– Độ ẩm : < 12%

– Tỷ Trọng: 665kg/m3

– Trọng lượng:

Trọng lượng tấm ván dày 18mm . 33~34(±1)kg/tấm tuỳ thuộc vào loại gỗ nguyên liệu

Trọng lượng tấm ván dày 15mm . 27~29(±1)kg/tấm tuỳ thuộc vào loại gỗ nguyên liệu

Trọng lượng tấm ván dày 12mm . 22~23(±1)kg/tấm

– Mô đun đàn hồi uốn theo :

       + Chiều dọc : 6100Mpa

       +Chiều ngang: 5310Mpa

– Số lần tái sử dụng: Từ 8 – 15 lần

Tham khảo thêm về tên gọi, quy trình sản xuất, tính năng, công dụng của Ván Phủ Phim 18mm, 15mm, 12mm

Ván ép phủ Film (Film Faced Plywood, WBP Film Faced Plywood): Đây là hàng công nghệ mới, dùng trong các công trình xây dựng cao cấp. Bề mặt phủ một lớp Film màu đen hoặc nâu, các lớp ruột được dán với nhau bằng keo chịu nước WBP trong quá trình ép nhiệt.

Các yếu tố nào ảnh hưởng đến chất lượng Ván Phủ Phim? Chúng tôi xin giới thiệu một số thông tin như sau để các anh/chị tham khảo thêm.

A. GIỚI THIỆU CHUNG

Tên tiếng Anh: Film Faced Plywood, WBP Film Faced Plywood, Formwork Plywood, Concrete Plywood

Tên tiếng Việt: Ván phủ phim, ván ép cốp-pha, ván đen, ván phim, ván coffa film, ván cốp pha xây dựng,

Tên khác: Ván  khuôn, Ván làm khuôn đúc Bê Tông, ván cốp pha phim, van phu phim xây dựng

Là loại ván ép chịu nước chuyên dùng làm cốp-pha trong ngành xây dựng, lót sàn cotainer, tàu biển.

B. THÀNH PHẦN

Ván ép phủ Film (Film Faced Plywood, WBP Film Faced Plywood): Đây là hàng công nghệ mới, dùng trong các công trình xây dựng cao cấp. Bề mặt phủ một lớp Film màu đen hoặc nâu, các lớp ruột được dán với nhau bằng keo chịu nước trong quá trình ép nhiệt.

Ưu điểm

Nhẹ, dễ lắp đặt, tháo dỡ

Láng, không cần tô sau khi đổ bê-tông

Tái sử dụng nhiều lần

Kích thước chung :

Chiều dày: 12-15-18mm

Kích thước Rộng x Dài: 1220mm x 2440mm

1. Keo Kết Dính làm Ván Phủ Phim:

Đây là yếu tố quan trọng nhất quyết định ván có chịu được nước trong quá trình xây dựng hay không.

Có 3 loại chính:

Keo Phenolic : chịu được nước sôi ít nhất 12 giờ. Lực liên kết giữa các lớp gỗ tốt.

Keo Melamine : chịu được nước sôi trong 4 giờ

Keo MR (Urea formaldehyde) : Rất ít khi sử dụng nguyên chất mà thường trộn với Melamine theo tỷ lệ như sau:

12 % Melamine và 88% MR

15% Melamine và 85% MR

Loại này khá phổ biến ở thị trường Việt Nam.

Khi cắt tấm ván để đúc cột hoặc đà, nước thấm vào có làm hư ván hay không là do keo. Nếu nhà sản xuất không dùng 100% keo Phenolic, các lớp gỗ sẽ bong ra sau 2-3 lần đổ bê-tông. ( một số ván nhập khẩu từ Trung Quốc có hiện tượng rỗng ruột)

 2. Ruột ván & Ép nhiệt, thời gian ép:

Đây là yếu tố quyết định độ bền và khả năng chịu lực.

Có 3 loại nguyên liệu chính để làm ruột: gỗ cứng nhiệt đới, sơ dừa và Bạch Dương. Hai loại gỗ cứng nhiệt đới và sơ dừa giá rất cao, không phổ biến tại Việt Nam. Thường sử dụng gỗ cao su, điều, cây tràm, bạch đàn có sẵn

Chất lượng ruột có 3 loại:

Loại A: nối tối đa 4 tấm theo chiều dài. Gỗ sấy trong 20 phút, ép nguội 1 giời, ép nhiệt 30 phút, chịu lực tốt, ít bị rỗng ruột (bộng).

Loại B: nối tối đa 8 tấm theo chiều dài. Gỗ sấy trong 10 phút, ép nhiệt 10 phút.

Loại C: không giới hạn mối nối. Gỗ sấy trong 10 phút, ép nhiệt 10 phút, ruột có rất nhiều lổ rỗng.

Quá trình sấy và ép nhiệt vừa tăng độ kết dính của keo vừa tăng độ chịu lực của tấm ván.

Lực ép ruột ván : Tối thiểu 120 tấn/m2.

3.Chà Nhám Ván Phủ Phim.

Đây là công đoạn quan trọng quyết định bề mặt ván có phủ phim được hay không, các khuyết tật như rộp, ngưng tụ khí trong quá trình ép, bong tróc bề mặt sau khi ép.

Giấy nhám tiếng Anh được gọi là Glasspaper chúng là một dạng giấy mài mòn vật liệu gắn liền với bề mặt của nó (cụ thể ở đây là bề mặt gỗ). Chúng được sử dụng để loại bỏ một lượng nhỏ vật liệu thô từ bề mặt gỗ, giúp làm cho bề mặt mịn màng hơn làm nền cho các công đoạn gia công tiếp theo trong 1 quá trình sản xuất.

Hai mặt ván phải được chà nhám trước khi phủ phim, độ phẳng tuỳ thuộc quy định của từng nhà máy, càng phẳng thì ép phim càng đẹp, trơn láng.

 4. Giấy Film Trong Ván Phủ Phim:

Là màng giấy hoặc nhựa mỏng tạo độ láng, hạn chế trầy xước mặt ván, trước khi phủ lên ván qua quá trình ép nhiệt phải giữ trong kho lạnh.

Có 2 màu:

Film nâu : chủ yếu được nhập khẩu từ Phần Lan, malaysia, singapore. Đây là nước xuất khẩu Film dùng làm cốp-pha hàng đầu thế giới.

Film đen : trên thị trường chủ yếu dùng Film đen sản xuất tại Trung Quốc, malaysia

Chất lượng Film nâu và Film đen khác nhau, do đó ảnh hưởng đến chất lượng mặt ván.

C. CÁCH THỬ CHẤT LƯỢNG VÁN ÉP PHỦ FILM:

Nếu để nguyên tấm ván, ta khó có thể phân biệt chất lượng bằng mắt thường. Bên cạnh kiểm định bằng những phương tiện hiện đại, cách đơn giản để kiểm tra chất lượng ván phủ phim là:

Kiểm tra chất lượng ruột : xẻ tấm ván, nếu thấy có nhiều lổ rỗng thì ruột là loại B hoặc C

Kiểm tra chất lượng keo : Luộc trong nước sôi 5 giờ. Nếu các lớp gỗ và Film bong ra thì keo không phải là keo Phenolic

Phân biệt gỗ cứng và gỗ mềm: Nếu ván được làm bằng gỗ cứng sẽ có những thông số như sau:

Tỷ trọng 600-650kg/m3

Trọng lượng tấm ván dày 18mm > 33 kg

Trọng lượng tấm ván dày 15mm > 28 kg

Trọng lượng tấm ván dày 12mm > 22 kg

(Những loại ván cùng quy cách có xuất xứ Trung Quốc thường nhẹ hơn nhiều)

D. BẢO QUẢN CỐP PHA PHỦ FILM

Không để cốp pha trượt hoặc rơi từ trên cao xuống

Làm khô bề mặt cốp pha trước khi cất

Để cốp pha nằm trên bề mặt sàn

Làm sạch cả 2 mặt cốp pha sau khi sử dụng

Tra dầu sau 3-4 lần sử dụng.

Trét vữa vào các lỗ đinh. Có thể dùng sơn chống rỉ trét vào các lỗ hoặc cạnh sau khi cắt

Sản xuất theo yêu cầu của Nhà thầu thi công, nhằm làm giảm nhân công về việc cưa cắt cho các nhà thầu, tránh sự hư hao sản phẩm, để đạt được tính năng cũng như thời gian dùng sản phẩm.

Công ty Ván Xây Dựng Việt Nam luôn thấu hiểu các trăn trở của các nhà thầu đó là giá thành, chất lượng, hình thức thanh toán. Chúng tôi luôn đưa đến quý khách hàng những sản phẩm chất lượng, tái sử dụng nhiều nước, từ đó giảm giá thành, chi phí công trình. Tạo uy tín lâu dài cho các chủ thầu, chủ đầu tư để cùng phát triển. Với định hướng phát triển lâu dài là đồng hành cùng khách hàng và chung tay xây dựng những điều tốt đẹp nhất, Ván ép phủ phim VXD không ngừng nỗ lực cải tiến công nghệ, quy trình bán hàng, đào tạo đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, giàu kinh nghiệm nhằm tạo ra những sản phẩm tinh tế với chất lượng và dịch vụ hoàn hảo

Ván phủ phim 18mm của chúng tôi hiện đã cung cấp gián tiếp hoặc trực tiếp cho các cựa hàng, các nhà thầu lớn tại các quận thành phố HCM như  Quận Bình Thạnh, quận Gò Vấp Thành Phố Hồ Chí Minh, Tân Thuận Quận 7, Khu Đô Thị Nam Saigon, Phú Mỹ Hưng Quận 7, KCN CAT LAI Quận 2, Khu Công Nghệ Cao Quận 9, Cầu sài gòn Thành phố hồ chí Minh, Phú Mỵ Hưng Huyện Củ Chi, Bà Điễm, Ngã tư An Sương. Quận 2, Quận 10, Quận 4, Quận 1, Quận 3, Quận 11, Quận 12,Quận 5, Quận 6, Quận 8,Quận Tân Phú, Quận Tân Bình,Quận Phú Nhuận, Quận Bình Tân, Khu Đô Thị Thủ Thiêm Thành Phố Hồ Chí Minh, Linh Xuân Quận Thủ Đức, Hiệp Bình Chánh Thủ Đức, Linh Chiểu Thủ Đức, Cần Thạnh huyện Cần giờ Tp Hồ Chí Minh, Bình Chánh, BÌnh Mỹ  Củ Chi, Huyện Hóc Môn, Huyện Nhà Bè,Huyện Bình Chánh, Huyện Thủ Thừa Long An, Thành phố Tân An Long An, Đức Hoà Long An,Huệ Đức Long An, Kiến Trường Long an, cần giuộc Long An, Bến Lức, Gò Công Long An,Tân Đức Long An, Thành phố  Vũng Tàu, Huyền trân công chúa Vũng Tàu, Tân Thành Baria, Phú Mỹ Baria, Châu Đức,Huyện Xuyên Mộc, Huyện Long Điền, Khu Công Nghiệp Châu Đức, Khu Công Nghiệp Phú Mỹ, Baria Vũng Tàu, Châu Pha, Mỹ xuân, Phước Bửu Bà Rịa, Long Sơn Thành phố Vũng Tàu,  Núi Bà Đen Tây Ninh, An Tịnh tây Ninh, Gò Dầu Tây Ninh, Nha Trang, Cam Lâm Khánh Hoà, Ninh Hoà, Duong Đông Phú Quốc.  Các thành phố khác như thành phố Rạch Giá Kiên Giang, Thị xã Hà Tiên Tỉnh Kiên Giang, Tp. Cần Thơ, Trà Nóc Cần Thơ, Tp. Cà Mau, Thành phố Bạc Liêu, Tp Vị Thanh Hậu Giang, Tp Tây Ninh, Tx Đồng Xoài, Phước Long Tỉnh Bình Phước , Long Xuyên An Giang,  Châu Đốc An Giang, Hồng Ngự, Sa Đéc Đồng Tháp, Cao Lãnh Tỉnh Đồng Tháp, Mỹ Tho Tiền Giang, Châu Thành, Tp Bến Tre, Long Phú Sóc Trăng. Tỉnh Vĩnh Long, Các công trình nhà máy ở Bình Dương, Bến Cát, Mỹ Phước, Thủ Dầu Một, Nam Tân Uyên Bình Dương, Bắc Tân Uyên Bình Dương Phú Giao Bình Dương,Khu Công Nghiệp Rạch Bắp Bến Cát, Hội Nghĩa Bình Dương, Bình Mỹ Bình Dương, Sóng Thần Bình Dương, Bàu Bàng Bình Dương, VSIP BÌNH DƯƠNG, DĨ AN BÌNH DƯƠNG, Thuận An Bình Dương, Dầu Tiến Bình Dương, Long Thành Đồng Nai, Biên Hoà Đồng Nai, Nhơn Trạch Đồng Nai, Hố Nai Đồng Nai, Giang Điền Trảng Bom, Long Khánh Đồng Nai, Cẩm Mỹ Đồng Nai, Thành Phố Lagi Bình Thuận, Múi Né Bình Thuận, Huyện Đức Linh Bình Thuận, Thị trấn Võ Xu Đức Linh,  Phan Rang, Phan Thiết, Cam Ranh, Gần Sân Bay Cam Ranh( Bãi Dài), Thành phố Đà Lạt Lâm Đồng, Bảo lộc Lâm Đồng, Tx Gia Nghĩa Đắc Nông, Phước Long Bình Phước, Tp Buôn ma thuột tỉnh Đắk Lắk, thành phố Pleiku Gia Lai, Tp Kon Tum, Thành Phố Tuy Hoà Phú Yên (Công trình vincom), Thành Phố Quy Nhơn Bình Định, côn đảo, Châu Đốc An Giang, Đà Nẵng, Tp Tam Kỳ Quang Nam, Tp Quảng Ngãi, Phnom Penh Campuchia, tp Hà Nội, Tp Hoà Bình.




Đây là cửa hàng demo nhằm mục đích thử nghiệm — các đơn hàng sẽ không có hiệu lực.

Link XoilacTV bình luận tiếng Việt